Một đoạn văn tiếng Anh đạt yêu cầu không chỉ đúng ngữ pháp, câu từ mà còn diễn đạt đúng ý người viết. Chính vì vậy trong bài viết dưới đây Download.vn giới thiệu đến các bạn Cách viết đoạn văn tiếng Anh chi tiết nhất.
1.3 Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp văn phòng dùng khi thảo luận, đưa ý kiến. Trong quá trình làm việc, các vấn đề tranh luận giữa mọi người sẽ khó tránh khỏi. Vì thế, dưới đây là một số mẫu câu dành cho dân văn phòng khi muốn diễn đạt ý kiến, thảo luận với đồng
XEM VIDEO Cách diễn đạt sở thích cá nhân bằng tiếng Anh tại đây. trong tiếng Anh, chia sẻ sở thích với bạn bè hoặc tin tưởng ai đó không chỉ sử dụng các mẫu câu bắt đầu bằng “Tôi thích …”, “sở thích của tôi …”, mà còn có các mức độ diễn đạt khác nhau
Hôm nay, TalkFirst sẽ chia sẻ với bạn cách viết email bằng tiếng Anh thật chuyên nghiệp kèm các mẫu email thông dụng nhất. Chúng ta hãy bắt đầu thôi nào! 1. Bố cục chung khi viết email bằng tiếng Anh. 2. Cách viết email bằng tiếng Anh chuyên nghiệp. 3. Những lưu ý khi viết email
1 Hướng dẫn cách thuyết trình tiếng Anh một cách chuẩn chỉnh. 1.1 Phần mở đầu bài thuyết trình tiếng Anh. 1.1.1 Giới thiệu bản thân. 1.1.2 Giới thiệu chủ đề bài thuyết trình. 1.1.3 Giới thiệu sơ qua về bố cục bài thuyết trình. 1.1.4 Giới thiệu cách đặt câu hỏi. 1.2
Các mùa trong tiếng Anh cũng vậy, những từ vựng về các mùa xuất hiện trong idioms – một khái niệm khá quen thuộc đối với người học tiếng Anh. Idiom hiểu một cách đơn giản là một nhóm từ đi cùng nhau, biểu đạt một ý nghĩa nhất định so với nghĩa đen của mỗi từ
Tiếng Anh cơ bản: Hướng dẫn sử dụng động từ khiếm khuyết CAN để diễn tả khả năng làm được một việc gì trong hiện tại và tương lai.Nếu bạn
UEAkmN. Đối với người học tiếng Anh, diễn đạt sự đồng ý là một điều rất cơ bản, nhưng ngoài những câu thông dụng như “I agree” hay “me too”, chúng ta còn rất nhiều câu khác để thể hiện sự đồng tình của mình. Hôm nay các bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thêm các cách diễn đạt khác nhé! – I completely/absolutely agree with you. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. “I completely agree with you” hoặc “I absolutely agree with you” là một phiên bản “cao cấp” hơn của “I agree”. Thay vì nói “I agree” một cách ngắn gọn, các bạn có thể nói 2 câu trên để khiến câu nói của mình dài và hay hơn. Trạng từ “completely” và “absolutely” trong trường hợp này đều mang nghĩa là “hoàn toàn”. Trong câu trên còn có một cấu trúc rất hay là “agree with somebody”, các bạn cần lưu ý nhé. Để diễn tả việc đồng ý với ai đó, chúng ta hãy dùng “agree + with somebody” nha. – There is no doubt about it. Hoàn toàn không nghi ngờ gì về điều đó. “Doubt” Noun – danh từ, phiên âm /daʊt/ có nghĩa là sự nghi ngờ, diễn tả việc không chắc chắn về một điều gì. Vậy nên chúng ta có câu “There is no doubt about it” – Hoàn toàn không nghi ngờ gì về điều đó cả. – I couldn’t agree more. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. Tại sao tôi nói vậy? Vì bạn đã đúng quá rồi, tôi không thể đồng ý hơn được nữa. Ví dụ A Nowadays, children spend a lot of time on mobile phones and computers. Trẻ em ngày nay dành quá nhiều thời gian sử dụng điện thoại di động và máy tính B I couldn’t agree more. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. – That’s so true. Điều đó quá đúng! A I think nothing is worse than running out of money. Tôi nghĩ rằng không có gì tồi tệ hơn việc hết tiền cả. B That’s so true! Điều đó quá đúng! – Absolutely. Hoàn toàn là như vậy. – Exactly. Chính xác. – Of course. Tất nhiên. “Absolutely”, “Exactly”, “Of course” đều là những cách nói thể hiện sự đồng ý ngắn gọn và đơn giản. Nếu bạn trong lúc nào đó mà không muốn câu nói của mình dài dòng thì có thể sử dụng. – You’re absolutely right. Bạn hoàn toàn đúng. “right” ngoài nghĩa là “bên phải” ra, thì còn có nghĩa là “đúng”. Vậy nên để nói rằng ai đó đúng, chúng ta nói “somebody is right”, và trong câu “you’re absolutely right” dùng thêm trạng từ “absolutely” để nhấn mạnh việc “hoàn toàn” đúng đó. – Yes, I agree. Vâng, tôi đồng ý. – That’s a good idea. Đó là một ý kiến hay. Các bạn lưu ý câu này sẽ dùng trong trường hợp ai đó đưa ra một ý kiến, đề xuất gì đó và mình đồng ý với người ta nha. Ví dụ A How about going out for dinner tonight? There is a new restaurant in town, my friends said the food there was delicious. Hay là tối nay mình ra ngoài ăn đi. Có một nhà hàng mới mở trong phố, bạn tớ bảo đồ ăn ở đó ngon lắm. B That’s a good idea. Let’s go. Ý kiến hay đó. Đi thôi. – I think so too. Tôi cũng nghĩ vậy. – I don’t think so either. Tôi cũng không nghĩ vậy. *Câu này dùng để thể hiện sự đồng ý với ý kiến phản đối của người nào đó. Lưu ý là chúng ta dùng “I think so too” khi người đối diện đưa ra một câu suy nghĩ mang tính khẳng định, và chúng ta đồng ý với điều đó. Còn khi người đối diện nói một suy nghĩ mang tính phủ định, và chúng ta đồng ý với câu nói đó, thì sẽ phải dùng “I don’t think so either”. Hãy cùng xem hai cuộc hội thoại dưới đây để hiểu rõ hơn nhé Nội dung bài viếtConversation 1Conversation 2Practice 1. Fill in the blanks. Điền vào chỗ trống.Xem đáp ánPractice 2. Choose the correct answer. Chọn đáp án đúng.Conversation 1Đáp án Conversation 1Conversation 2Đáp án Conversation 2Conversation 3 Đáp án Conversation 3 Conversation 1 A I think Banh Mi is the best food in Vietnam. Tôi nghĩ rằng bánh mì là đồ ăn ngon nhất Việt Nam. B I think so too. Tôi cũng nghĩ vậy. Conversation 2 A I don’t think being poor is that bad. Tôi không nghĩ rằng nghèo là một điều tồi tệ. B I don’t think so either. Tôi cũng không nghĩ vậy. – I’d go along with that. Tôi thuận theo điều đó. to go along with somebody/something đồng ý với ý kiến của ai, ủng hộ một ý kiến nào đó. – I agree with you entirely. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. entirely /ɪnˈtaɪəli/ adv – trạng từ hoàn toàn “I agree with you entirely” cũng giống với “I completely agree with you”. – That’s just what I was thinking. Đó cũng là điều tôi đang nghĩ. Ví dụ A Oh! Look at those dark clouds! It’s going to rain soon. Maybe we should stay at home today. Ôi! Nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi. Có lẽ hôm nay chúng ta nên ở trong nhà. B That’s just what I was thinking. Đó cũng là điều mà tôi đang nghĩ. Lý thuyết phải đi kèm với bài tập, các bạn hãy làm các bài tập dưới đây để luyện tập và nắm chắc kiến thức vừa tiếp thu nhé! Practice 1. Fill in the blanks. Điền vào chỗ trống. course more thinking along so with either doubt 1. I agree _______ you. 2. I’d go _______with that. 3. I don’t think so ________. 4. That’s just what I was _________. 5. There’s no _______ about it. 6. That’s ______ true. 7. Of ________. 8. I couldn’t agree ________. Xem đáp án with along either thinking doubt so course more Practice 2. Choose the correct answer. Chọn đáp án đúng. Conversation 1 A I don’t think Emily’s dog is cute. B I think so too/I don’t think so either. Đáp án Conversation 1 Đáp án I don’t think so either. Dịch A Tôi không nghĩ rằng con chó của Emily dễ thương. B Tôi cũng không nghĩ vậy. Conversation 2 A Let’s go to ONE OK ROCK’s concert next month. B That’s a good idea/Exactly. Đáp án Conversation 2 Đáp án That’s a good idea. Dịch A Hãy đến buổi hòa nhạc của nhóm ONE OK ROCK vào tháng sau đi! B Ý kiến hay đó. Conversation 3 A I think tomorrow is a good day to hang out. B That’s just what I was thinking/You are absolutely right. Đáp án Conversation 3 Đáp án Both are correct Cả hai đều đúng. Dịch A Tớ nghĩ rằng ngày mai là một ngày tuyệt vời để đi chơi. B Đó cũng là điều tớ nghĩ / Cậu hoàn toàn đúng. Các câu diễn tả sự đồng ý trong tiếng Anh có rất nhiều đúng không nào? Qua bài viết trên, Jaxtina hy vọng các bạn có thể biết thêm được những câu và cấu trúc mới để nâng cao kĩ năng nói của mình, và hãy nhớ luyện tập thật nhiều cho nhuần nhuyễn nhé.
Nội dung [Hiện][Ẩn] 1. Đồng ý nghĩa là gì trong tiếng Anh?2. Tổng hợp từ vựng về đồng ý bằng tiếng Anh3. Những trường hợp nào có thể bày tỏ sự đồng ý bằng tiếng Anh4. Một số cách nói đồng ý bằng tiếng Anh5. Những lưu ý khi bày tỏ sự đồng ý bằng tiếng Sử dụng đúng mẫu câu, đúng ngữ Ngôn ngữ cơ thể là một phần không thể thiếu 6. Lời kết Tương tự như tiếng Việt, tiếng Anh là loại ngôn ngữ vô cùng đa dạng từ ngôn từ cho tới cách diễn đạt trong giao tiếp. Trong tiếng Anh, đồng ý cũng có nhiều cách hiểu và diễn đạt, tùy thuộc vào từng ngữ cảnh. Có thể hiểu đồng ý là sự gật đầu chấp nhận một lời mời, đề nghị hoặc có nghĩa là bạn đang đồng tình với ý kiến của một ai đó. Trong giao tiếp, tùy thuộc vào hoàn cảnh mà chúng ta sẽ có cách thể hiện sự đồng ý rất khác nhau. Nếu bạn hứng thú với chủ đề này, chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn tổng hợp cách diễn đạt sự đồng ý bằng tiếng Anh hay nhất dưới đây. 1. Đồng ý nghĩa là gì trong tiếng Anh? Sự đồng ý là điều chúng ta rất dễ bắt gặp trong giao tiếp, bất kể là với ngôn ngữ nào. “Đồng ý trong tiếng Anh là gì?” là câu hỏi mà nhiều người đặt ra trong quá trình học giao tiếp bằng thứ ngôn ngữ này. Đồng ý trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ mang ý nghĩa giống như đồng ý. Trong đó, “agree”, “accept”, “assent”, “consent”, “second” là những từ thông dụng và được sử dụng nhiều nhất khi chỉ sự đồng ý. Bạn có thể linh động trong việc áp dụng những từ vựng này khi giao tiếp bằng tiếng Anh với những người xung quanh. 2. Tổng hợp từ vựng về đồng ý bằng tiếng Anh Từ vựng là yếu tố nhỏ nhưng đóng vai trò cốt lõi làm nên một thứ ngôn ngữ phổ thông như tiếng Anh. Để có thể giao tiếp một cách thành thạo, vốn từ vựng của các bạn phải thật sự đa dạng, phong phú. Chỉ có thể, bạn mới có thể giao tiếp với nhiều chủ đề khác nhau, làm phong phú thêm vòng bạn bè của mình. Đồng ý bằng tiếng Anh là một chủ đề hay, thú vị và cũng được bắt gặp rất nhiều trong quá trình học tập, làm việc và giao tiếp thường ngày. Nếu bạn hứng thú với chủ đề này, chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn một số từ vựng tiếng Anh về đồng ý hay và thú vị. Từ vựng tiếng Anh thể hiện sự đồng ý 3. Những trường hợp nào có thể bày tỏ sự đồng ý bằng tiếng Anh Tương tự như sự từ chối thì đồng ý cũng là một trong những điều ta hay bắt gặp khi giao tiếp tiếng Anh. Hai thứ này song hành trong mọi cuộc nói chuyện từ tán gẫu, cá cược cho tới công việc và đời sống. Một số trường hợp thể hiện sự đồng ý Vậy khi nào thì chúng ta nên bày tỏ sự đồng tình? Hãy tham khảo một số trường hợp sau đây Đồng ý khi bạn cảm thấy đồng tình với ý kiến, quan điểm mà người đối diện đưa ra. Đồng ý khi bạn chấp nhận yêu cầu, ý muốn mà đối phương đưa ra. Trong công việc, bạn sẽ thường xuyên gặp được những yêu cầu từ cấp trên và đồng ý chính là cách mà bạn tiếp nhận nó. Đồng ý nếu bạn chấp nhận một lời mời, lời đề nghị nào đó. Trong quan hệ bạn bè hay xã giao, những lời đề nghị, lời mời họp mặt là không thể tránh khỏi. Nếu cảm thấy hứng thú, bạn có thể đồng ý với chúng. 4. Một số cách nói đồng ý bằng tiếng Anh Sự đa dạng của ngôn ngữ luôn song hành với sự phong phú của ngữ cảnh. Theo đó, việc đồng ý với bất cứ ý kiến, lời mời, quan điểm nào cũng sẽ có nhiều mức độ khác nhau như sau Trường hợp đồng ý hoàn toàn Khi bạn hoàn toàn đồng ý với một điều gì đó, không thể chỉ nói mãi một câu “I completely agree with this point of view”. Còn rất nhiều mẫu câu khác mà bạn có thể sử dụng trong tình huống này. Trường hợp đồng ý một phần ý kiến của người đối diện Sự đồng ý hoàn toàn sẽ tạo nên sự đồng điệu, hài hòa từ cả hai phía. Tuy nhiên, mỗi người một quan điểm nên không phải lúc nào điều đó cũng xảy ra. Và nhiều khi, bạn có thể đồng ý với đa số hay chỉ một ý nhỏ trong vấn đề được đưa ra bàn luận. Trong cả hai trường hợp, bạn sẽ có những cách diễn đạt rất khác nhau. Tuy nhiên, nếu không thông thạo tiếng Anh thì rất khó để đưa ra ý kiến. Hiểu được điều đó, chúng tôi xin chia sẻ cho bạn những mẫu câu hay và thông dụng trong ảnh sau Cách nói đồng ý trong tiếng Anh 5. Những lưu ý khi bày tỏ sự đồng ý bằng tiếng Anh Việc bày tỏ suy nghĩ, thái độ một cách chân thành giúp bạn có thêm nhiều bạn bè và mối quan hệ tốt đẹp trong cuộc sống. Tương tự như thế, không phải một câu nói đồng ý bằng tiếng Anh có thể làm nên một cuộc hội thoại thành công. Nó là sự kết hợp của nhiều yếu tố khác nhau. Hãy cùng khám phá với chúng tôi qua một số tip sau Sử dụng đúng mẫu câu, đúng ngữ cảnh Bạn không thể lúc nào cũng gật đầu đồng ý hoàn toàn với những ý kiến hay quan điểm mà bất cứ ai đưa ra. Sẽ có những trường hợp quan điểm của bạn một phần giống với ý kiến của đối phương. Bởi thế, tùy từng thời điểm mà bạn phải lựa chọn những mẫu câu và từ vựng khác nhau để bày tỏ sự đồng ý. Ngôn ngữ cơ thể là một phần không thể thiếu Bên cạnh lời nói thì body language là một công cụ hữu hiệu để bạn thể hiện rõ ràng quan điểm đồng tình của bản thân. Người nghe sẽ cảm thấy được công nhận ý kiến hơn nếu bạn kết hợp cả ngôn ngữ và hình ảnh. Một số cử chỉ thể hiện sự hiệu quả trong tình huống này có thể kể đến như vỗ tay, gật đầu,... Đặc biệt, ánh mắt là vũ khí tối thượng trong quá trình giao tiếp mà bạn không thể bỏ qua. Hãy nhìn thẳng vào đối phương và thể hiện sự đồng tình từ chính đôi mắt của bạn. 6. Lời kết Nhiều người quan điểm rằng đồng ý với vấn đề gì đó rất dễ dàng chỉ bằng lời nói hay một cái gật đầu. Tuy nhiên, thực tế lại không đơn giản như vậy, nhất là khi diễn đạt sự đồng ý bằng tiếng Anh. Nếu như bạn băn khoăn trong cách sử dụng ngôn từ của mình, hãy tiếp thu những kiến thức chúng tôi chia sẻ và áp dụng trong cuộc sống. Hãy luôn cố gắng hết mình trong học tập nhé. Tham khảo thêm Từ chối bằng tiếng Anh lịch sự, nhẹ nhàng.
Diễn đạt là phần không thể thiếu khi chúng ta muốn ai đó hiểu được mình. Vậy nói trong tiếng Anh như nào cho người khác hiểu được ý của mình thì các bạn nên đọc 42 cụm từ diễn đạt sau. 1. Tôi phát âm nó đúng không? Am I pronouncing it correctly? 2. Bạn có thể giúp tôi một việc được không? Can you do me a favor? 3. Bạn có thể giúp tôi không? Can you help me? 4. Bạn có thể nói lại điều đó được không? Can you please say that again? 5. Bạn có thể chỉ cho tôi không? Can you show me? 6. Bạn có thể quẳng cái đó đi giúp tôi được không? Can you throw that away for me? 7. Bạn có tin điều đó không? Do you believe that? 8. Bạn có bút chì không? Do you have a pencil? 9. Bạn có hút thuốc không? Do you smoke? 10. Bạn có nói tiếng Anh không? Do you speak English? 11. Có ai ở đây nói tiếng Anh không? Does anyone here speak English? 12. Đừng làm điều đó. Don't do that. 13. Xin lỗi, bạn nói gì? Excuse me, what did you say? 14. Quên đi. Forget it. 15. Bạn phát âm chữ đó như thế nào? How do you pronounce that? 16. Bạn nói điều đó bằng tiếng Anh như thế nào? How do you say it in English? 17. Bạn đánh vần nó như thế nào? How do you spell it? 18. Bạn đánh vần chữ Seattle như thế nào? How do you spell the word Seattle? 19. Tôi nghe bạn không rõ. I can't hear you clearly. 20. Tôi không quan tâm. I don't mind. 21. Tôi không nói tiếng Anh giỏi lắm. I don't speak English very well. 22. Tôi không nghĩ vậy. I don't think so. 23. Tôi không hiểu bạn nói gì. I don't understand what your saying. 24. Tôi nghĩ bạn có nhiều quần áo quá. I think you have too many clothes. 25. Tôi tin bạn. I trust you. 26. Bây giờ tôi hiểu. I understand now. 27. Trong phòng có điều hòa không khí không? Is there air conditioning in the room? 28. Chúng ta hãy gặp nhau trước khách sạn. Let's meet in front of the hotel. 29. Xin mời ngồi. Please sit down. 30. Làm ơn nói tiếng Anh. Please speak English. 31. Làm ơn nói chậm hơn. Please speak more slowly. 32. Xin lỗi, tôi nghe không rõ. Sorry, I didn't hear clearly. 33. Chữ đó có nghĩa bạn bè. That means friend. 34. Sai rồi. That's wrong. 35. Gắng nói cái đó. Try to say it. 36. Cái này có nghĩa gì? What does this mean? 37. Cái này nói gì? What does this say? 38. Chữ này nghĩa là gì? What does this word mean? 39. Đó là quyển sách của ai? Whose book is that? 40. Tại sao bạn cười? Why are you laughing? 41. Tại sao bạn không đi? Why aren't you going? 42. Tại sao bạn đã làm điều đó? Why did you do that?
His phraseology is down to earth, and would be refreshing if it wasn't for an aggressive and slightly off-kilter world view. His total output, however, remains small because of his preoccupation with high craftsmanship and exact phraseology. This order prescribes air traffic control procedures and phraseology for use by persons providing air traffic control services. We thought that, rather than confuse the public on the matter, let's do it properly and redo the notice with the proper phraseology. Specially, for civil aviation - it used to be called aeronautical phraseology. His interactions with this woman are entirely wordless. Union's wordless statement was another sign of the impact the film could have had. We tried to create this wordless vocal memory that represents her from his perspective. Dogs know that sometimes a warm body and simple wordless companionship is better than all the talk in the world. He was wordless but his silence was screaming for help.
Có nhiều cách giúp diễn đạt bạn đồng ý, phản đối hay chỉ đồng ý một phần với ý kiến của người khác. "Tôi hoàn toàn đồng ý" I completely/ absolutely agree with you. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn There is no doubt about it that… Hoàn toàn không có nghi ngờ gì về điều đó I couldn’t agree more. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa I completely agree. Tôi hoàn toàn đồng ý That’s so true. Điều đó đúng đấy Absolutely. Hoàn toàn là như vậy Exactly. Chính xác Of course. Tất nhiên You’re absolutely right. Bạn hoàn toàn đúng Yes, I agree. Vâng, tôi đồng ý I think so too. Tôi cũng nghĩ vậy That’s a good idea. Đó là một ý kiến hay I don’t think so either. Tôi cũng không nghĩ vậy - đồng ý với việc ai phản đối điều gì So do I. Tôi cũng vậy I’d go along with that. Tôi thuận theo điều đó That’s true. Đúng đấy Neither do I. Tôi cũng không nghĩ vậy - đồng ý với việc ai phản đối điều gì I agree with you entirely. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn That’s just what I was thinking. Đó cũng là điều tôi đang nghĩ "Tôi đồng ý một phần" I agree up to a point, but… Tôi đồng ý một mặt với việc này, nhưng That’s true but… Điều đó đúng, nhưng You could be right. Có thể bạn đúng It sounds interesting, but… Điều đó nghe thú vị, nhưng I see your point, but… Tôi hiểu quan điểm của anh nhưng That’s partly true, but… Điều đó đúng một phần, nhưng I can agree with that only with reservations. Tôi chỉ có thể đồng ý với anh một cách hạn chế That seems obvious, but... Điều đó có vẻ hiển nhiên, nhưng That is not necessarily so. Cái đó cũng không cần thiết phải như vậy It is not as simple as it seems. Nó không đơn giản như vậy đâu I agree with you in principle, but… Nói chung, tôi đồng ý với bahn, nhưng... I agree with you in part, but… Tôi một phần đồng ý với bạn, nhưng Well, you could be right. Ừm, bạn có thể đã đúng "Tôi không đồng ý" I totally disagree. Tôi hoàn toàn phản đối No way Không đời nào - từ lóng I'm afraid, I can't agree with you. Tôi e là tôi không thể đồng tình với bạn To be honest,… Thành thực mà nói thì On the contrary,... Ngược lại - trang trọng I don't agree with you. Tôi không đồng ý với anh I’m sorry, but I disagree. Rất tiếc nhưng tôi không đồng ý It’s out of question. Điều đó là không thể That’s different. Cái đó khác However,... Tuy nhiên That’s not entirely true. Cái đó hoàn toàn không đúng Yes, but don’t you think… Vâng, nhưng sao bạn không nghĩ là That’s not the same thing at all. Không phải lúc nào cũng như vậy I’m not so sure about that. Tôi không chắc về điều đó The problem is that... Vấn đề là I very much doubt whether... Tôi nghi ngờ rất nhiều liệu rằng Y Vân
cách diễn đạt ý bằng tiếng anh